Tin tức
Chỉ số BMI tiết lộ bí mật gì về cơ thể bạn?
- 06/03/2020 | Cùng tìm hiểu giải đáp chỉ số BMI là gì?
- 08/01/2020 | BMI là gì và cách tính BMI online như thế nào?
1. BMI là gì?
Chỉ số BMI (body mass index) là chỉ số khối cơ thể hay chỉ số thể trọng. BMI là một công cụ để đánh giá một người là nhẹ cân, thừa cân, béo phì hay đang ở mức cân bằng lý tưởng về chiều cao và cân nặng. BMI được khá nhiều người sử dụng để đo lường thừa cân và béo phì do cách tính toàn đơn giản, chỉ yêu cầu chiều cao và cân nặng của một người, không tốn chi phí, khá dễ dàng, thuận tiện cho mọi người và các bác sĩ khi khám lâm sàng.
Tuy nhiên, BMI chỉ có thể giúp mọi người theo dõi độ chênh lệch về tình trạng cân nặng, không nói lên chính xác về lượng mỡ thừa hay tình trạng sức khỏe của cơ thể. Để có kết luận về chỉ số BMI cao hay thấp, các bác sĩ còn cần phải thực hiện nhiều kiểm tra khác như đo độ dày của da, chế độ ăn uống, vận động thể chất, tính di truyền,…
Giới hạn giữa gầy và béo được đánh giá bằng chỉ số BMI
2. Tính chỉ số BMI có phức tạp không?
Để tính chỉ số BMI, bạn chỉ cần áp dụng công thức đơn giản như sau:
Chỉ số khối cơ thể bằng trọng lượng (kg) chia cho bình phương chiều cao (m2).
Chỉ số BMI (kg/m2) = trọng lượng (kg)/ [(chiều cao(m)]2
Ví dụ: Một người cân nặng 40kg và chiều cao 150cm (1,50m), chỉ số BMI = 40/ (1,50)2 = 17,78
Đây là công thức được nhiều người cũng như nhiều cơ sở y tế áp dụng. Ngoài ra, chỉ số BMI còn có thể tính bằng cách tính trọng lượng theo đơn vị pound (Ibs) và chiều cao theo đơn vị Inch (in) và nhân với hệ số chuyển đổi là 703
Chỉ số BMI (Ibs/in2) = trọng lượng (Ibs)/ [(chiều cao(in)]2
3. Chỉ số BMI giữa người lớn và trẻ em có sự khác nhau như thế nào?
Bảng phân loại BMI chung dành cho người lớn trên 20 tuổi là người Châu Á theo tổ chức WHO:
Phân loại | Chỉ số BMI (kg/m2) |
Thiếu cân | <18,5 |
Bình thường | 18,5 - 22,99 |
Thừa cân | 23,00 - 24,99 |
Béo phì | ≥ 25 |
Béo phì độ I | 25,00 - 29,99 |
Béo phì độ II | 30,00 - 39,99 |
Béo phì độ III | ≥40 |
Đối với người Việt Nam, chỉ số BMI ở mức lý tưởng là 18,5 đến 21,5. Cách phân loại này không áp dụng đối với người trên 20 tuổi là vận động viên thể hình, vận động viên thể dục thể thao hoạt động với cường độ mạnh và phụ nữ mang thai.
Công thức tính BMI chỉ yêu cầu chiều cao và cân nặng
Dù cùng một công thức tính tuy nhiên ở đối tượng là trẻ em và người dưới 20 tuổi bảng phân loại có sự khác biệt so với người lớn, chỉ số BMI thay đổi trong suốt quá trình phát triển. Chỉ số BMI ở trẻ là sự so sánh tương đối với các trẻ khác ở cùng lứa tuổi và giới tính. Sau khi chỉ số BMI được tính cho một số lượng trẻ em và người dưới 20 tuổi nhất định thì sẽ được chuyển đổi thành tỷ lệ phần trăm, biểu diễn cho chỉ số BMI của trẻ so với các trẻ em khác, cụ thể như sau:
Phân loại | Khoảng phần trăm của chỉ số BMI |
Thiếu cân | <5% |
Bình thường hoặc khỏe mạnh | 5% - 85% |
Thừa cân | 85% - 95% |
Béo phì | >95% |
4. Qua chỉ số BMI, bạn biết được điều gì về cơ thể mình?
Thông qua chỉ số khối cơ thể, bạn dễ dàng dự đoán được tình trạng cơ thể đang ở mức độ nào, liệu có đang tiềm ẩn những nguy cơ mắc bệnh hay không. Chỉ số BMI càng cao, nguy cơ mắc các bệnh lý càng tăng. Bởi khi BMI cao, có thể lượng mỡ thừa tích lũy sẽ càng lớn, và mỡ có thể dẫn đến:
-
Các chứng bệnh về đường tiêu hóa như sỏi mật, ung thư đường mật, gan nhiễm mỡ,...
-
Các bệnh lý tim mạch liên quan BMI cao: THA, Rối loạn Lipid máu (nồng độ triglyceride, LDL - Cholesterol trong máu cao, HDL - cholesterol trong máu thấp).
-
Giảm khả năng điều hòa đường huyết gây ra bệnh tiểu đường.
-
Chức năng hô hấp bị ảnh hưởng nếu mỡ tích tụ ở cơ hoành.
Đối với chỉ số BMI thấp, báo hiệu cơ thể bạn đang thiếu cân. Bạn sẽ dễ dàng mắc các chứng bệnh như hạ huyết áp, loãng xương, suy dinh dưỡng,… do thiếu dưỡng chất, các vitamin và chất khoáng. Đặc biệt là trẻ em đang ở giai đoạn phát triển, cần rất nhiều chất dinh dưỡng để cơ thể hoàn thiện. Việc thiếu chất còn khiến hệ miễn dịch của cơ thể suy yếu, tăng nguy cơ mắc bệnh, nhất là các bệnh truyền nhiễm. Trường hợp thiếu đạm sẽ khiến các cơ yếu, da khô, nhăn nheo, tóc khô, xơ xác, dễ gãy rụng.
Chỉ số BMI càng cao nguy cơ lượng mỡ thừa tích lũy càng lớn
Tuy nhiên, bạn phải lưu ý, chỉ số BMI chỉ thể hiện sự tương quan ở mức độ tương đối với độ béo gầy của cơ thể. Không thể xem chỉ số BMI là thước đo hoàn hảo để đánh giá sức khỏe của một người. Chỉ số BMI “tối ưu” còn phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng người.
Ứng dụng công nghệ cao trong việc chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng, MEDLATEC đã cung cấp tiện ích Tính chỉ số BMI online trên website Medlatec.vn. Công cụ này được đánh giá là thuận tiện và nhanh chóng cho bất kỳ ai muốn kiểm tra chỉ số thể trọng của mình.
Các thao tác vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần nhập số liệu về cân nặng và chiều cao. Hệ thống tự động của website nhanh chóng tính toán và hiển thị kết quả trên màn hình. Dựa vào đó bạn có thể so sánh với bảng phân loại để biết cơ thể mình đang như thế nào. Từ đó bạn có thể tính ngược lại mức cân nặng tối thiểu cần thiết để chỉ số BMI đạt mức lý tưởng. Điều này sẽ giúp bạn lên một kế hoạch luyện tập thân thể cũng như có chế độ ăn uống hợp lý.
Lên kế hoạch về chế độ ăn uống và luyện tập phù hợp dựa trên chỉ số BMI
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về sự tương quan giữa chỉ số BMI và sức khỏe của cơ thể. Hãy truy cập vào link BMI của MEDLATEC để giải mã bí mật cơ thể bạn. Ngoài ra, nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào về sức khỏe cần được giải đáp, hãy gọi vào hotline: 1900 565656 để được đội ngũ nhân viên y tế giàu chuyên môn tại Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC hỗ trợ nhé.
Bình luận ()
Lựa chọn dịch vụ
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!